♟️ Thong Ke Cao Thap
Các nhà Ai Cập học nói chung đã đồng ý rằng kim tự tháp được xây trong khoảng thời gian 20 năm từ khoảng năm 2560 TCN, Mọi người cũng cho rằng Đại kim tự tháp được xây dựng làm lăng mộ cho pharaon Kheops (chuyển tự từ tiếng Hy Lạp Χέωψ; tiếng Ai Cập: Khufu) thuộc Triều đại thứ tư thời Ai Cập cổ đại
1. Thực hiện báo cáo thống kê tình hình kinh tế - xã hội tháng, quý, năm và nhiều năm; đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và phân tích thống kê chuyên đề theo chương trình, kế hoạch công tác của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê giao; cung cấp
Công ty Công ty TNHH FISA VIỆT NAM tuyển Nhân Viên Thiết Kế Hệ Thống (Có Kinh Nghiệm Thiết Kế Pccc, Cơ Điện, Xây Dựng, Nội Thất) Lương 12 Triệu tại Hà Nội, Hà Đông, lương Trên 12 triệu, kinh nghiệm 1 năm, kỹ năng AutoCAD, Word, Excel
Hướng dẫn soạn bài Tập làm văn: Luyện tập làm báo cáo thống kê trang 51 SGK Tiếng Việt 5 tập 1 để chuẩn bị cho bài học làm báo cáo thống kê kết quả học tập.
Giá cao su bình quân thấp nhất kể từ đầu năm, trị giá xuất khẩu tháng 9 giảm gần 16%. Trong tháng 9, giá cao su xuất khẩu bình quân đạt 1.445 USD/ tấn, giảm 4,7% so với tháng 8 và giảm 12,7% so với tháng 9/2021. Đây là mức giá thấp nhất kể từ đầu năm đến nay. Cục Xuất
Tổng số đang xử lý. THỐNG KÊ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH. timeline. Thủ tục mức độ 2. 489 (25.6%) timeline. Thủ tục mức độ 3. 286 (15.0%) timeline.
liêu cân thu thâp trên Hê thong co sð dù liêu giáo duc và dào tao cùa Thành pho Hô Chí Minh tai dia chi (goi tát là CSDL HCM). Phòng Giáo duc và Ðào dê Hiêu truðng các truðng Mâm non, Mau giáo, Tiêu hoc, THCS và chü nhóm tré, lóp mâu giáo dêc lâp khån trucyng thvc hiên
Tháp thức ăn dinh dưỡng có cấu trúc giống kim tự tháp với phần đáy rộng nhất thể hiện nhóm thực phẩm cần thiết nhất cho cơ thể, sau đó sẽ lên cao dần tương ứng với hẹp dần cho tới phần chóp thể hiện những nhóm thực phẩm nên ăn vừa và hạn chế ăn. 2. Giải
Thông tin kế toán quản trị (KTQT) là thông tin kế toán mà các nhà quản trị cần phải có để đưa ra các quyết định lãnh đạo, điều hành nhằm đạt được mục tiêu cao nhất. Các quyết định này liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Các nhà quản lý dựa vào
7iUV. Ô nhiễm môi trường là sự thay đổi tính chất vật lý, hoá học, sinh học của đất, nước, không khí gây ảnh hưởng không có lợi đến hiện tại hoặc tương lai của đời sống hệ động thực vật, con người, đến vật liệu các loại, công trình xây dựng, đến quá trinh sản xuất trong công nghiệp, nông nghiệp, đến các trạng thái của nguồn tài nguyên thiên nhiên. Hiện nay, ô nhiễm môi trường là vấn đề mang tính toàn cầu, cấp bách và ngày càng được quan tâm một cách sâu sắc. ở Việt Nam, song song với việc phát triển công nghiệp, từng bước thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đô thị hoá, phát triển kinh tế khoa học kĩ thuật, vấn đề môi trường cũng được quan tâm một cách toàn diện đúng mức. Tuy vậy do trình độ khoa học kĩ thuật, chúng ta vẫn mắc phải một số khó khăn trong vấn đề xử lý ô nhiễm môi trường. Có rất nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường Do chất thải từ nhà máy, khu công nghiệp, chất thải sinh hoạt ở các khu đô thị, nhà ở; khói bụi từ các phương tiện giao thông; do các hoạt động nông nghiệp phân bón, thuốc trừ sâu…. Một trong những vấn đề được quan tâm hiên nay đó là ô nhiễm môi trường không khí, nguyên nhân chủ yếu là do khí thải các hoạt động công nghiệp, giao thông, …. Những hoạt động này đã thải ra môi trường một lượng lớn khí độc hại, như SO2 ,CO2 , NO2, HCl…..Vấn đề đặt ra là chúng ta phải xử lý làm sạch khí thải trước khi chúng được thải ra môi trường, nhằm làm giảm tác động tiêu cực của chúng đến môi trường. Hiện nay, một phương pháp được sử dụng khá phổ biến để xử lý khí thải trong các nhà máy, đó là phương pháp hấp thụ là quá trình hút khí bằng chất lỏng .Mục đích của phương pháp này là thu hồi cấu tử quý, tách hỗn hợp khí thành các cấu tử và làm sạch khí. NỘI DUNG I. Mở đầu II. Tính toán thiết kế hệ thống hấp thụ 1. Thiết lập phương trình cân bằng vật liệu. 2. Tính đường kính của tháp 3. Tính chiều cao tháp 4. Tính trở lực tháp 5. Bảng mô phỏng III. Thiết kế thiết bị phụ 1. Bơm chất lỏng 2. Máy nén khí IV. Tính và chọn cơ khí 1. Chọn vật liệu 2. Tính chiều dày thân tháp 3. Tính chiều dày nắp và đáy thiết bị 4. Chọn mặt bích 5. Chọn chân đỡ V. Kết luận VI. Tài liệu tham khảo. LINK DOWNLOAD Ô nhiễm môi trường là sự thay đổi tính chất vật lý, hoá học, sinh học của đất, nước, không khí gây ảnh hưởng không có lợi đến hiện tại hoặc tương lai của đời sống hệ động thực vật, con người, đến vật liệu các loại, công trình xây dựng, đến quá trinh sản xuất trong công nghiệp, nông nghiệp, đến các trạng thái của nguồn tài nguyên thiên nhiên. Hiện nay, ô nhiễm môi trường là vấn đề mang tính toàn cầu, cấp bách và ngày càng được quan tâm một cách sâu sắc. ở Việt Nam, song song với việc phát triển công nghiệp, từng bước thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đô thị hoá, phát triển kinh tế khoa học kĩ thuật, vấn đề môi trường cũng được quan tâm một cách toàn diện đúng mức. Tuy vậy do trình độ khoa học kĩ thuật, chúng ta vẫn mắc phải một số khó khăn trong vấn đề xử lý ô nhiễm môi trường. Có rất nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường Do chất thải từ nhà máy, khu công nghiệp, chất thải sinh hoạt ở các khu đô thị, nhà ở; khói bụi từ các phương tiện giao thông; do các hoạt động nông nghiệp phân bón, thuốc trừ sâu…. Một trong những vấn đề được quan tâm hiên nay đó là ô nhiễm môi trường không khí, nguyên nhân chủ yếu là do khí thải các hoạt động công nghiệp, giao thông, …. Những hoạt động này đã thải ra môi trường một lượng lớn khí độc hại, như SO2 ,CO2 , NO2, HCl…..Vấn đề đặt ra là chúng ta phải xử lý làm sạch khí thải trước khi chúng được thải ra môi trường, nhằm làm giảm tác động tiêu cực của chúng đến môi trường. Hiện nay, một phương pháp được sử dụng khá phổ biến để xử lý khí thải trong các nhà máy, đó là phương pháp hấp thụ là quá trình hút khí bằng chất lỏng .Mục đích của phương pháp này là thu hồi cấu tử quý, tách hỗn hợp khí thành các cấu tử và làm sạch khí. NỘI DUNG I. Mở đầu II. Tính toán thiết kế hệ thống hấp thụ 1. Thiết lập phương trình cân bằng vật liệu. 2. Tính đường kính của tháp 3. Tính chiều cao tháp 4. Tính trở lực tháp 5. Bảng mô phỏng III. Thiết kế thiết bị phụ 1. Bơm chất lỏng 2. Máy nén khí IV. Tính và chọn cơ khí 1. Chọn vật liệu 2. Tính chiều dày thân tháp 3. Tính chiều dày nắp và đáy thiết bị 4. Chọn mặt bích 5. Chọn chân đỡ V. Kết luận VI. Tài liệu tham khảo. LINK DOWNLOAD
Lời nói đầu - ForewordsTổng quan kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2020 - Overview on socio-economic situation in Dong Thap province in 2020I. Đơn vị hành chính, đất đai và khí hậu - Administrative unit, land and climateII. Dân số và lao động - Population and employmentIII. Tài khoản quốc gia, ngân sách nhà nước và bảo hiểm - National accounts, state budget and insuranceIV. Đầu tư và xây dựng - Investment and constructionV. Doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể - Enterprise, cooperative and individual business establishmentVI. Nông, lâm nghiệp và thủy sản - Agriculture, forestry and fishingVII. Công nghiệp - IndustryVIII. Thương mại và du lịch - Trade and tourismIX. Chỉ số giá - Price indexX. Vận tải, bưu chính và viễn thông - Transport, Postal services and Tele-communicationsXI. Giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ - Education, training and science, technologyXII. Y tế, thể thao, mức sống dân cư, trật tự, an toàn xã hội, tư pháp và môi trường - Health, sport, living standards, social order, safety, justice and environment
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦUĐại học Quốc gia Tp. Hồ Chí MinhTrường Đại học Bách KhoaKhoa Công nghệ Hố học & Dầu khíBỘ MÔN MÁY & THIẾT BỊĐỒ ÁN MÔN HỌCQuá Trình & Thiết BịTHIẾT KẾ THÁP CHƯNG CẤT HỖN HỢP ACETONE – NƯỚC LOẠI THÁP ĐỆM NĂNG SUẤT 1500 Kg/hGVHD Võ Thị Ngọc TươiSVTH Võ Ngọc TiệpMSSV 69902203Lớp HC99HL,Ngành Công Nghệ Hố LýNăm học 2002 – 2003ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi CHƯƠNG1 GIỚI THIỆU CHUNG CHƯƠNG2 CÂN BẰNG VẬT CHẤTI. CÂN BẰNG VẬT CHẤT1. Đồ thị cân bằng acetone- nước2. Xác định chỉ số hồi lưua Chỉ số hồi lưu tối thiểub Chỉ số hối lưu thích hợpII. CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG1. Cân bằng năng lượng cho tháp chưng cất2. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội4. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệtCHƯƠNG 3 TÍNH TỐN THIẾT BỊ CHÍNHI. ĐƯỜNG KÍNH THÁP1. Đường kính đoạn cất2. Đường kính đoạn chưngII. CHIỀU CAO THÁPIII. TRỞ LỰC CỦA THÁPCHƯƠNG 4 TÍNH TỐN CƠ KHÍI. TÍNH CHIỀU DÀY THÂN THÁPII. TÍNH ĐÁY, NẮP THIẾT BỊ1. Nắp2. ĐáyIII. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH VÀ BULON ỐNG DẪN1. Ống dẫn hơi2. Ống nhập liệu3. Ống dẫn lỏng4. Ống hồn lưuCHƯƠNG 5 TÍNH TỐN THIẾT BỊ PHỤI. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ SẢN PHẨM ĐỈNHII. THIẾT BỊ GIA NHIỆT NHẬP LIỆUIII. NỒI ĐUNIV. BƠMCHƯƠNG 6 TÍNH GIÁ THÀNH THIẾT BỊ TÀI LIỆU THAM KHẢOSVTH Võ Ngọc Tiệp - Trang 2- MSSV69902203ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi LỜI GIỚI THIỆUTrong thực tế, chúng ta sử dụng rất nhiều dạng hố chất khác nhau hỗn hợp nhiều chất hay đơn chất tinh khiết. Nhu cầu về một loại hố chất tinh khiết cũng rất lớn. Quá trình có thể đáp ứng phần nào độ tinh khiết theo yêu cầu là chưng cất là quá trình tách các cấu tử trong hỗn hợp lỏng – lỏng, hay hỗn hợp lỏng – khí thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của đối với hệ acetone – nước, do không có điểm đẳng phí nên có thể đạt được bất kỳ độ tinh khiết theo yêu cầu nhờ quá trình chưng vụ thiết kế tính tốn hệ thống chưng luyện liên tục để tách hỗn hợp hai cấu tử acetone – nước với các số liệu sau đâyNăng suất sản phẩm đỉnh 1500 Kg/hNồng độ sản phẩm đỉnh 95% theo khối lượngNồng độ nhập liệu 30%Aùp suất làm việc áp suất thường. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU thiệu sơ bộ Acetone có công thức phân tử CH3COCH3 .Khối lượng phân tử bằng 58 đvCAcetone là chất lỏng sôi tan vô hạn trong nước, nó là dung môi cho nhiều chất hữu cơ… Nó hồ tan tốt tơ axetat, nitrô xenluloz, nhựa phenol focmandehyt, chất béo, dung môi pha sơn, mực in ống đồng. Acetone là nguyên liệu để tổng hợp thủy tinh hữu cơ. Từ Acetone có thể tổng hợp xeten, sumfonal thuốc ngủ, các halofom….Tính chất hố học Cộng hợp với natri bisunfit1OH CH3COCH3 + NaHSO3→ CH3 - C - SO3Na 31HCSVTH Võ Ngọc Tiệp - Trang 3- MSSV69902203ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi 1-metyl-1-hydroxi etan sunfonát natri Cộng hợp axit HCN 1OH CH3COCH3 + HCN → CH3 - C - CN 31HC pH= 4 -8 Phản ứng ngưng tụ 1OH 11O CH3-CO-CH3 + HCH2C=O → CH3-C-CH2-C-CH3 31HC 31HC 4-oxy-4-mêtyll-2-pentanon Acetone khó bị oxi hóa bởi thuốc thử Pheling, Tôluen, HNO3đđ, KMnO4 ,…Chỉ bị oxi hóa bởi hỗn hợp KMnO4 + H2SO4, Sunfôcrômic K2Cr2O7 + H2SO4…Bị gãy mạch cacbon. Phản ứng khử hố CH3COCH3 + H2 → CH3CHOH-CH3 Điều chế Oxy hóa rượu bậc hai CH3CHOH-CH3 → CH3COCH3 + H2O Theo phương pháp Piria nhiệt phân muối canxi của axit cacboxylic CH3COO2Ca → CH3COCH3 + CaCO3 Từ dẫn xuất cơ magie /Br CH3-C-Cl + CH3-MgBr→ CH3-C-CH3 + Mg 11O 11O \Cl Phản ứng Kucherôv CH3-C≡CH + H2O →+H/4HgSO CH3-C-CH3 11O 2. Công nghệ chưng cất hỗn hợp Acetone –Nước Ta có Acetone là một chất lỏng tan vô hạn trong nước và nhiệt độ sôi của Acetone 0C ở 760 mmHg và Nước 100 0C ở 760 mmHg là khá cách xa nhau nên phương pháp hiệu quả nhất để thu được Acetone tinh khiết là chưng cất phân đoạn dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn loại tháp chưng cất và phương pháp chưng cất Chưng cất là quá trình phân tách các hỗn hợp lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa vào sự khác nhau về độ bay hơi của chúng hay nhiệt độ sôi , bằng cách lặp đi lặp lại nhiều lần quá trình bay hơi – ngưng tụ, trong đó vật chất đi từ pha lỏng vào pha hơi hoặc ngược lại. Đối với chưng cất ta có hai phương pháp thực hiện Chưng cất đơn giản dùng thiết bị hoạt động theo chu kỳPhương pháp này sử dụng trong các trường hợp sau SVTH Võ Ngọc Tiệp - Trang 4- MSSV69902203ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi Khi nhiệt độ sôi của các cấu tử khác xa nhau .Khi không đòi hỏi sản phẩm có độ tinh khiết cao .Tách hỗn hợp lỏng ra khỏi tạp chất không bay hơi .Tách sơ bộ hỗn hợp nhiều cấu tử .Chưng cất liên tục hỗn hợp hai cấu tử dùng thiết bị hoạt động liên tục là quá trình được thực hiện liên tục, nghịch dòng, nhiều ra còn có thiết bị hoạt động bán liên tục .Trong trường hợp này, do sản phẩm là Acetone – với yêu cầu có độ tinh khiết cao khi sử dụng , cộng với hỗn hợp Acetone – Nước là hỗn hợp không có điểm đẳng phí nên chọn phương pháp chưng cất liên tục là hiệu quả loại tháp chưng cất Có rất nhiều loại tháp được sử dụng, nhưng đều có chung một yêu cầu cơ bản là diện tích bề mặt tiếp xúc pha phải lớn, điều này phụ thuộc vào độ phân tán của một lưu chất này vào lưu chất kia .Ta khảo sát hai loại tháp chưng cất thường dùng là tháp mâm và tháp chêmTháp mâm gồm thân tháp hình trụ, thẳng đứng, phía trong có gắn các mâm có cấu tạo khác nhau, trên đó pha lỏng và pha hơi được cho tiếp xúc với có mâm chóp, mâm xuyên lỗ , mâm van. Thường sử dụng mâm chóp .Tháp chêm là một tháp hình trụ, gồm nhiều đoạn nối với nhau bằng mặt bích hay hàn . Vật chêm được đổ đầy trong tháp theo một hay hai phương pháp xếp ngẫu nhiên hay xếp thứ tự .Chọn loại tháp đệm để thực hiện quá trình chưng cất vì những ưu điểm sauCấu tạo đơn giản Trở lực thấpTuy nhiên tháp đệm cũng có nhược điểm là Hiệu suất thấp Độ ổn định kém. Thuyết minh quy trình công nghệHỗn hợp Aceton – nước có nồng độ Aceton 30% theo số mol, nhiệt độ khoảng 270C tại bồn chứa nguyên liệu 1, được bơm qua thiết bị gia nhiệt trao đổi nhiệt với sản phẩm đáy5. Sau đó được đưa đến thiết bị đun nóng nhập liệu6 bằng hơi nước bão hòa, ở đáy nhập liệu được đưa đến nhiệt độ sôi và được đưa vào tháp chưng cất11.Trong tháp, hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng từ trên xuống. Ở đây có sự tiếp xúc và trao đổi nhiệt giữa hai pha với nhau. Pha lỏng chuyển động trong phần chưng càng xuống dưới càng giảm nồng độ cấu tử dễ bay hơi vì đã bị nồi đun lôi cuốn các cấu tử. Nhiệt độ càng lên trên càng thấp , nên khi hơi đi từ dưới lên thì cấu tử có nhiệt độ sôi cao là nước sẽ ngưng tụ lại, cuối cùng trên đỉnh tháp ta thu được hỗn hợp có cấu tử Aceton chiếm nhiều nhất 95% theo phần mol . Hơi này đi vào thiết bị ngưng tụ14 . Một phần lỏng ngưng được hồi lưu về tháp, một phần chất lỏng ngưng đi qua thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh 17 . Một phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp được bốc hơi, còn lại cấu tử có nhiệt độ sôi cao trong chất lỏng ngày càng tăng. Cuối cùng, ở đày tháp ta thu được hổn hợp lỏng gồm hầu hết cấu tử khó bay hơi nước. Hỗn hợp lỏng ở đáy có nồng độ Aceton là 3% theo phần mol, còn lại là nước. Dung dịch lỏng ở đáy tháp được đun tại nồi đun 12 ,bốc hơi cung cấp lại cho tháp để tiếp tục làm việc, phần còn lại trao đổi nhiệt với nhâïp thống làm việc liên tục cho ra sản phẩm đỉnh là Aceton, sản phẩm đáy sau khi trao đổi nhiệt với nhập liệu được thải bỏ. SVTH Võ Ngọc Tiệp - Trang 5- MSSV69902203ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi Sơ đồ quy trình công nghệ chưng cất hỗn hợp Aceton – nướcSVTH Võ Ngọc Tiệp - Trang 6- MSSV69902203ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi CHƯƠNG 2 CÂN BẰNG VẬT CHẤT I. Cân bằng vật chấtSVTH Võ Ngọc Tiệp - Trang 7- MSSV69902203ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi Số liệu ban đầu Năng suất 1500kg/h Nồng độ dung dịch đầu xF = 30% mol Nồng độ đỉnh xD = 95% mol Nồng độ dung dịch đáy xW = 3% mol Các ký hiệu F ,−Flượng nhập liệu ban đầu kmol/h, kg/h D,−D lượng sản phẩm đỉnh kmol/h, kg/h W,−W lượng sản phẩm đáy kmol/h, kg/h xF nồng độ mol acetone trong nhập liệu xD nồng độ mol acetone trong sản phẩm đỉnh xW nồng độ mol của acetone trong sản phẩm đáy Phương trình cân bằng vật chất F = D + W 1 F xF = D xD + W xW 2Tính khối lượng trung bình MtbF =xF M1 + 1-xF M2 =0,3x58+1-0,318=30kg/kmol MtbD =xD M1 + 1-xD M2 =0,95x58+1-0,9518=56kg/kmol MtbW =xW M1+ 1-xW M2 =0,03x58+1-0,0318=19,2kg/kmol Suất lượng sản phẩm đỉnh D =tbDMD−==56150026,786 kmol/hTừ 1 và 2 ta có+=+=03,0*W95,0*786,263,0*FW786,26F Giải hệ phương trình trên ta được==h/kmol485,64Wh/kmol27,91F hay __WFh/Kg Đồ thị cân bằng acetone- nước Thành phần cân bằng lỏng x- hơi y tính bằng phần % mol và nhiệt độ sôi của hỗn hợp 2 cấu tử ở 760 mmHg Vẽ đồ thị y-xSVTH Võ Ngọc Tiệp - Trang 8- MSSV69902203x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100y 0 60,3 72 80,3 82,7 84,2 85,5 86,9 88,2 90,4 94,3 100t 100 77,9 69,6 64,5 62,6 61,6 60,7 59,8 59 58,2 57,5 56,9ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi Đồ thị T- xy2. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợpa Chỉ số hối lưu tối thiểuSVTH Võ Ngọc Tiệp - Trang 9- MSSV69902203ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi Đường cân bằng vẽ theo số liệu thực nghiệm có khoảng lõm nên để xác định Rm, từ A0,95;0,95 vẽ AB tiếp xúc đường cân bằng cắt trục tung tại điểm có tung độ góc là 0,65. Ta co ù Rm= =+1RxmD 0,65 → Rm = 0,462b Chỉ số hồi lưu thích hợp Cho các giá trị Rxi > Rxmin để tìm các giá trị tung độ Bi tương ứng và vẽ các đường nồng độ làm việc của đoạn luyện ứng với các giá trị Bi đó Bi = 1RxxiD+Tìm các điểm a y= x= xD , b y= x= xW và đường x = xF song song với trục tung . Cứ mỗi giá trị Bi ta vẽ được đường nồng độ làm việc của đoạn luyện và đoạn chưng .Như vậy ứng với mỗi giá trị Rxi ta có số đơn vị chuyển khối chung tương ứng là có bảng sau RxiBi mxmxRxi+1 tích tháp là V = f * H f tiết diện tháp, m2 SVTH Võ Ngọc Tiệp - Trang 10- MSSV69902203ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi H chiều cao làm việc của tháp, mTa biết tiết diện của tháp tỉ lệ thuận với lượng hơi đi trong tháp, mà lượng hơi lại tỉ lệ thuận với lượng lỏng hồi lưu trong tháp, như vậy tiết diện tháp tỉ lệ với lượng hồi lưu .Tức là f ∼ Rx + 1 * GDTrong một điều kiện làm việc nhất định thì GD là không đổi,nên f ∼ Rx + 1.Còn chiều cao tháp tỉ lệ với số đơn vị chuyển khối H ∼ mx , nên cuối cùng ta có thể viết V = f*H ∼ mx Rx + 1Từ đó ta sẽ lập được sự phụ thuộc giữa Rx _ mx * Rx + 1 . Mối quan hệ này sẽ cho ta tìm được một giá trị Rx mà thể tích của thiết bị chưng cất ứng với nó là tối ưu Rxth .Vẽ đồ thị quan hệ giữa mxi*Rxi + 1 _ Rxi để tìm Rxth .Đường làm việc Phương trình đường làm việc của phần cất y=1RR+x + 1RxD+ = + Phương trình đường làm việc của phần chưng y=1RfR++x - 1R1f+−xW f =DF= ⇒y= Cân bằng năng lượng1. Cân bằng nhiệt lượng cho tháp chưng cất Phương trình cân bằng năng lượng QF+QD2+QR=Qy+QW+QXq2+QNg2• Nhiệt lượng do hổn hợp đầu mang vào QFJ/hQF=_FCFtF Trong đó _F= tF = Nhiệt độ đi vào của hổn hợp đầu ở trạng thái lỏng sôiCF Nhiệt dung riêngtF = CNước = = Võ Ngọc Tiệp - Trang 11- MSSV69902203ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi CF = _XF x CAcetone + 1 -_XF x CNước = x + 1 – x = J/ QF = x x = x 109 J/h = Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào tháp QD2J/h QD2 = D2λ2 = D2r2 + C2θ2Dùng hơi nước ở As 2at , r2 = 2208 kJ/Kg , tO = T2,C2 tO và Nhiệt dung riêng của nước ngưng J/ Nhiệt lượng do lưu lượng lỏng hồi lưu mang về QR = QR x CR x tRTrong đó CR = CD Nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh tDO = CAceton = J/ CNước = J/ CD = CR = _xD x CAceton + 1 -_xD x CNước = x + 1 - x = J/ GR = _D x R = 1500 x = 1350 Kg/h tR = tD = ⇒ QR = x 108 J/h = Nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp Qy Qy = _D1 +R x λD Trong đó λD Nhiệt lượng riêng của hơi ở đỉnh tháp λD = λAcetone x _yD + λNước x 1 - _yD_yD = λAcetone = rAcetone + tD x CAcetone λNước = rNước + tD x CNước ở tD = rAcetone = kJ/Kg rNước = kJ/Kg ⇒ λNước = x 103 J/Kg λAcetone = x 103 J/Kg⇒ λD = kJ/Kg ⇒ Qy = x 109 J/h = kW• Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra QWTrong đó _W = Kg/h , _xW = tW = 85OC ⇒ CAcetone = J/ CNước = 4200 J/ ⇒CW = J/ ⇒ QW = x 109 J/Kg = kW• Nhiệt lượng tổn thất tỏa ra môi trường xung quanh QXq2QXq2 = 5% x QD2 Vậy Lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch ở đáy thápQD2 - QXq2 = Qy + QW – QF - QRSVTH Võ Ngọc Tiệp - Trang 12- MSSV69902203ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi ⇒ D2 = = Kg/h2. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ Ngưng tụ hồn tồn _D1 +R x rD = Gnl x Cn x t2 – t1Trong đó t1,t2 Nhiệt độ vào và ra của nước làm lạnh Chọn nhiệt độ vào và ra của nước làm lạnh là t1 = 27OC t2 = 40OC ⇒ _t1,2 = 2tt21+ = ⇒ rAcetone = kJ/Kg rNước = kJ/Kg ⇒ rD = _xD x rAcetone + 1 -_xD x CNước = x 103 J/KgSuất lượng nước cần tiêu tốn ⇒ Gnl = ttxCrx1RxD12nD_−+ = 2740 = Kg/h3. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh Phương trình cân bằng năng lượng _DrD + CD x t1’-t2’ = Gn3 x Cn x t2-t1 t1’= Nhiệt độ vào của sản phẩm 30OC Nhiệt độ ra của sản phẩm đỉnh. t1 = 27OC Nhiệt độ vào của nước làm lạnh. t2 = 40OC Nhiệt độ ra của nước làm lạnh. ttb = Nhiệt độ trung bình của nước làm = J/ ở = ở t = = J/ ở t= ⇒== nước cần dùng Gn3 = ''1221_ttCttCrxxDnDD−−+ = Cân bằng năng lượng cho thiết bị gia nhiệt tận dụng nhiệt sản phẩm đáySVTH Võ Ngọc Tiệp - Trang 13- MSSV69902203ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi Dùng nhiệt sản phẩm đáy để gia nhiệt cho nhập nhiệt độ ra của sản phẩm đáy là 450CQw = = = sử nhiệt độ mất mát ra môi trường là 40% ⇒ Qw’ = 95%.Qw = 46131 WNhiệt độ ra của nhập liệu là QF = Qw’ = ⇒ t = Võ Ngọc Tiệp - Trang 14- MSSV69902203ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD Võ Thị Ngọc Tươi CHƯƠNG 3 TÍNH TỐN THIẾT BỊ CHÍNHI. Đường kính thápĐường kính tháp được xác định theo công thức D= đó Vtb lượng hơi trung bình đi trong thápm3/h tb tốc độ hơi trung bình đi trong thápm/sVì lượng hơi và lượng lỏng thay đổi theo chiều cao tháp và khác nhau trong mỗi đoạn nên ta phải tính đường kính trung bình riêng cho từng đoạn chưng và Đường kính đoạn cất Nồng độ trung bình của pha lỏng x’m= Nồng độ trung bình của pha hơi theo phương trình đường làm việc y’m= độ trung bình của pha lỏng, pha hơi theo giản đồ T-x x’m= t’x=590C y’m= t’y=650CKhối lượng mol trung bình, khối lượng riêng của pha hơi M’m=y’ 'yρ=m/kg Khối lượng riêng của pha lỏng x’m= phần khối lượng t’x=590C → =ρ=ρ3'n3'am/ Lượng hơi trung bình đi trong đoạn cất gtb=21ggd+ * gd lượng hơi ra của sản phẩm đỉnh gd=GR+GD=−DRx+1=2850kg/h * g1 lượng hơi đi vào đoạn cất g1=G1+GD=G1+GD=G1+1500Lượng hơi g1, hàm lượng y1, lượng lỏng G1 được xác định theoSVTH Võ Ngọc Tiệp - Trang 15- MSSV69902203
thong ke cao thap