🌚 Cách Nói Nhớ Trong Tiếng Anh

Cách nói tiếng Anh hay nhất là bạn sẽ dùng cả ngôn ngữ hình thể trong khi nói, như vậy bạn sẽ thấy tự nhiên hơn và câu chuyện cũng trở nên sinh động hơn. Nói liên tục trong vòng 2 đến 3 phút. 1. 8 cách học từ vựng tiếng Anh dễ nhớ nhất. a. Học thông qua những hoạt động yêu thích. Đọc sách, xem phim, đọc review, comment trên các trang báo quốc tế,… là những cách nhớ từ vựng Tiếng Anh cực thú vị. Bởi vì nó liên quan thứ bạn thích. Từ điển Việt Anh. nhớ như in. to remember exactly. sự việc xảy ra cách đây hơn 20 năm, nhưng đến giờ tôi vẫn nhớ như in cái đêm kinh hoàng ấy the fact happened over 20 years ago, but up to now, memories of that terrible night are still engraved in my mind nỗi nhớ bằng Tiếng Anh. nỗi nhớ. bằng Tiếng Anh. Phép tịnh tiến nỗi nhớ thành Tiếng Anh là: nostalgia (ta đã tìm được phép tịnh tiến 1). Các câu mẫu có nỗi nhớ chứa ít nhất 223 phép tịnh tiến. Cách nhớ 12 thì trong tiếng Anh hiệu quả 1. Nhớ động từ dùng trong các thì trong tiếng Anh. 12 thì trong tiếng Anh đều có những quy tắc riêng, vì thế để có thể dễ dàng hơn trong việc học và ghi nhớ, bạn cần nắm vững các nguyên tắc xây dựng các thì để tránh việc nhầm III. Mẹo ghi nhớ các hướng trong tiếng Anh. Trong tiếng Việt chúng ta thướng ghi nhớ các hướng theo thứ tự: Đông - Tây - Nam - Bắc. Tương ứng với các từ chỉ hướng trong tiếng Anh: Eath - West - South - North. ( E, W, S, N). Vậy câu thần chú để nhớ các hướng này đó chính là Xem thêm: “Năng Động” trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt. Chúng ta thường dùng “ nói cách khác” để nói cho 1 từ hoặc 1 câu nào đó có nghĩa cũng như hoặc muốn giải thích 1 điều gì đó hoặc giải thích 1 câu hoặc từ để nó có nghĩa rõ ràng hơn. Nó Bạn đang tìm kiếm từ khóa cách nói ngày sinh trong tiếng anh nhưng chưa tìm được, Mobitool sẽ gợi ý cho bạn những bài viết hay nhất, tốt nhất cho chủ đề cách nói ngày sinh trong tiếng anh. Ngoài ra, chúng tôi còn biên soạn và tổng hợp cùng với các chủ đề … 4. Hãy xếp hạng tiếng Anh là ưu tiên số một trong thời điểm bạn quyết liệt học; 5. Mục tiêu và lý do tại sao bạn học Tiếng Anh; 6. Hiểu cách bộ não tiếp thu ngôn ngữ và lộ trình thời gian rất cần thiết cho tiếng Anh x7sNF. Ngoài cách nói “I forget it”, chúng ta còn có những cách nào để diễn tả “Mình đã quên rồi”? 1. I lose my train of thought Khi sự đãng trí của bạn xảy tới bất ngờ, bạn đang làm hoặc đang nói nhưng đột nhiên quên mất. Ví dụ What am I saying? I lose my train of thought. Tôi đang nói gì thế nhỉ? Tôi quên mất rồi. 2. It slipped my mind Tương tự “forget something”, nghĩa là quên gì đó. Ví dụ I can’t believe that I forgot my brother’s birthday. It completely slipped my mind. Tôi không thể tin được là tôi quên sinh nhật của em trai tôi. Tôi hoàn toàn không nhớ gì. 3. It’s on the tip of my tongue Bạn biết một điều nào đó, nhưng tại lúc đó bạn không thể nhớ ra nó ngay lập tức. Ví dụ Wait, I know this song, it’s on the tip of my tongue, this song is… Đợi đã, tôi biết bài hát này, tôi biết nó mà, bài hát này là… 4. It doesn’t ring a bell Không gợi nhớ chút nào cả, không có ấn tượng gì. Ví dụ – Son, do you know where my blue vase is? Con trai, con biết lọ hoa màu xanh của mẹ ở đâu không? – No mom, it doesn’t ring a bell. Không mẹ ạ, con không có ấn tượng gì về nó cả. 5. It goes in one ear and out the other Khi bạn nghe người khác nói mà không chú ý, không nhớ được gì. Tiếng Việt có câu tương tự là “nước đổ lá khoai”. Ví dụ Anne did told me her brother’s name, but it went in one ear and out the other. Anne đã nói cho tôi tên của anh trai cô ấy, nhưng tôi quên mất rồi. Chú ý Đây không phải là cách nói trang trọng nên cần chú ý ngữ cảnh khi dùng. 6. Can you refresh my memory? Có nghĩa là “Bạn có thể nhắc cho tôi nhớ được không?”. Khi bạn quên mất điều gì đó mà cần ai gợi nhớ lại giúp mình, bạn hãy dùng câu này. Ví dụ – Do you remember Sally? Cậu có nhớ Sally không? – No, I don’t! Can you refresh my memory? Không, cậu nhắc lại cho tớ được không? Chú ý bạn cần cẩn thận khi dùng “Let me fresh your memory” – “Hãy để tôi nhắc cho mà nhớ”. Nó thường mang nghĩa tiêu cực. Ví dụ You don’t remember me? Let me refresh your memory. You stole my phone! Anh không nhớ tôi à? Để tôi nhắc cho mà nhớ. Anh lấy cắp điện thoại của tôi. 7. I had a senior moment Đây là một cách nói hài hước về việc bạn không thể nhớ điều gì đó có thể do tuổi của bạn nhiều hơn. Ví dụ I had a senior moment. I can’t remember where I put my car key. Tôi già mất rồi. Tôi không thể nhớ nổi rằng đã để chìa khoá xe ở đâu. Theo Englishteachermelanie Thuần Thanh biên tập Cẩm nang từ vựng tiếng Anh về trí nhớ con người Nguồn pcprocess Ở phần trước, bạn đã có thể bỏ túi cho mình nhiều cách nói “mặn mà” về bộ nhớ qua nhiều thành ngữ tiếng Anh thú vị phải không nào? Đến với phần 2 này, Edu2Review sẽ bật mí loạt cụm từ, từ vựng tiếng Anh về trí nhớ khác, hứa hẹn cũng nhiều cung bậc biến hóa không kém. Nội dung của phần này sẽ giúp bạn khiến cho hai lối diễn đạt thường được sử dụng là “Tôi quên là…”, “Tôi nhớ là…” trở nên ấn tượng hơn trong quá trình giao tiếp. Khám phá ngay cùng Edu2Review nhé. Bạn muốn học Giao tiếp nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy Giao tiếp tốt nhất Việt Nam! Diễn tả sự quên mất một điều gì đó 1. “I lost my train of thought” Trường hợp sử dụng Khi bạn quên những gì bạn suy nghĩ, nhất là ngay tại lúc mà bạn đang nghĩ về nó. Cụm từ “train of thought” có nghĩa là một loạt các suy nghĩ hoặc ý tưởng trong đầu bạn. Ví dụ Bạn đang kể một câu chuyện hoặc nói về một ý tưởng nào đó thì bỗng dưng bị rối trí hoặc bị gián đoạn bởi một điều gì đó, và rồi bạn quên mất là mình đang nói gì. Lúc đó, bạn có thể nói “I was in the middle of telling a story, the phone rang and I lost my train of thought.” Tôi đang kể câu chuyện giữa chừng thì chuông điện thoại reo, và thế là quên mất mình đang nói gì. 2. “It slipped my mind” Trường hợp sử dụng Khi muốn ám chỉ bạn quên một điều gì đó đơn thuần. Ở cụm từ này, chúng ta nên lưu ý phát âm với từ “slipped”. Đuôi “ed” trong từ “slipped” phát âm là “/t/” chứ không phải chia ra hai âm tiết riêng biệt. Ví dụ “I can’t believe I forgot her birthday. It completely slipped my mind!” Không thể tin nổi là tôi đã quên sinh nhật của cô ấy. Tôi thật sự đã quên khuấy đi mất! “He forgot to get some milk at the grocery store. I guess it just slipped his mind.” Anh ấy đã không lấy sữa ở cửa hàng tạp hóa. Tôi đoán anh ta đã quên.” Não "trượt vỏ chuối" – quên một điều gì đó đơn thuần Nguồn blognaver 3. “It’s on the tip of my tongue!” Trường hợp sử dụng Khi bạn biết về một điều gì đó, nhưng lại không thể nhớ ra đó chính xác là điều gì. Ví dụ “Wait. Don’t tell me. I know this song. The name is on the tip of my tongue!” Đợi một chút. Khoan nói đã. Tôi biết bài hát này. Rõ ràng tôi đã biết tên của bài hát này mà. 4. “It went in one ear and out the other” Trường hợp sử dụng Khi bạn quên một điều gì đó ngay khi vừa mới nghe, quên ngay lập tức, thường là do ta không tập trung. Đối với cụm từ này, trong tiếng Việt, chúng ta có thể sử dụng hai thành ngữ “vào tai này ra tai kia” hay “nước đổ đầu vịt”. Chú ý Hãy cẩn thận với cụm từ này! Bởi đây không phải là một thái độ lịch sự khi nói chuyện với mọi người. Nói câu này ra nghĩa là bạn đang tự thú nhận mình không quan tâm đến câu chuyện của người đối diện. Ví dụ “He told me is his name, but it went in one ear & out the other.” Anh ấy đã nói cho tôi biết tên của anh ấy, nhưng tôi đã nghe như thể vào tai này ra tai kia vậy đó.” Quên một điều gì đó ngay khi vừa mới nghe – “vào tai này ra tai kia” Nguồn grammazone 5. “I had a senior moment” Trường hợp sử dụng Đây là một cách hài hước để nói rằng trong giây lát bạn không thể nhớ một cái gì đó đơn giản chỉ bởi bạn đang già đi. Rõ ràng chúng ta có thể đổ lỗi cho việc quên đi cái gì đó vì tuổi tác. Ví dụ “I had a senior moment. I forgot what my new car looked like and I spent 20 minutes looking for it in the parking lot.” Tôi thật đúng là một cụ già đãng trí. Tôi đã quên cái xe của mình trông như thế nào, và phải mất hơn 20 phút sau tôi mới tìm được nó trong bãi đỗ xe 6. “It doesn’t ring a bell” Trường hợp sử dụng Nói khi bạn không được gợi nhớ chút nào, không có ấn tượng gì. Ví dụ – Son, do you know where my blue vase is? Con trai, con biết lọ hoa màu xanh của mẹ ở đâu không? – No mom, it doesn’t ring a bell. Không mẹ ạ, con không có ấn tượng gì về nó cả. 7. “Can you refresh my memory?” Trường hợp sử dụng Khi bạn quên mất điều gì đó mà cần ai gợi nhớ lại giúp mình. Ví dụ – Do you remember Sally? Cậu có nhớ Sally không? – No, I don’t! Can you refresh my memory? Không, cậu nhắc lại cho tớ được không? Chú ý bạn cần cẩn thận khi dùng “Let me fresh your memory” – “Hãy để tôi nhắc cho mà nhớ”. Nó thường mang nghĩa tiêu cực. Ví dụ You don’t remember me? Let me refresh your memory. You stole my phone! Anh không nhớ tôi à? Để tôi nhắc cho mà nhớ. Anh lấy cắp điện thoại của tôi. 8. “Something escapes me” Trường hợp sử dụng Khi nói về việc bạn không thể nhớ ra một điều gì đó. Ví dụ “I knew his name a minute ago, but now it escapes me.” Tôi mới biết tên anh ta một phút trước, nhưng bây giờ tôi không thể nhớ ra anh ta tên gì. "Something escapes me" – Đầu óc đột nhiên trống rỗng khi nói chuyện Nguồn Amazon Diễn tả việc nhớ về điều gì đó trong giao tiếp Để diễn ta sự “nhớ”, ngoài cách nói là “Tôi rất nhớ”, “Tôi nhớ rất rõ vấn đề này”…thì chúng ta còn nhiều cách để biểu đạt khác như “Tôi chưa từng quên”, “Tôi không thể quên được” hay “Hình như là”, “Nếu tôi không nhầm thì”. Tham khảo những mẫu câu tiếng Anh và ví dụ cụ thể trong 2 trường hợp về mức độ chắc chắn về ký ức của bản thân người nói sau đây nhé. 1. Khi chắc chắn nhớ một vấn đề gì đó STT Mẫu câu Dịch nghĩa Ví dụ 1 I can clearly remember… Tôi nhớ rất rõ, tôi nhớ như in… I can clearly remember meeting John when I traveled Da Lat last week. 2 I remember… Tôi nhớ là… I remember doing homework last night. 3 I can’t forget… Tôi không thể quên… I can’t forget the moment when he said he loves me. 4 I will never forget… Tôi sẽ không bao giờ quên… I will never forget how Linda helped me when I had a trouble. 5 If my memory serves me correctly/right… Tôi nhớ rất rõ là… If my memory serves me correctly, she is theone who killed my husband. 2. Khi bạn không chắc chắn về trí nhớ của mình STT Mẫu câu Dịch nghĩa Ví dụ 1 If I remember correctly… Nếu tôi nhớ chính xác thì… If I remember correctly, Kate got married last year. 2 As I recall… Theo tôi nhớ thì… As I recall, you went to Da Nang twice last month. 3 If I’m not mistaken… Nếu tôi nhớ không nhầm thì Nếu tôi nhớ không sai thì… If I’m not mistaken, this answer is correct. 4 I have a vague recollection of… Tôi chỉ nhớ mang máng là… I have a vague recollection of the moment I was in airplane when I was 6. Đến đây là kết thúc bài viết có chủ đề xoay quanh từ vựng tiếng Anh về trí nhớ, Edu2Review hy vọng qua những thông tin được truyền tải, các bạn sẽ có được cho mình những điều bổ ích và cảm nhận được sự thú vị của việc học từ vựng tiếng Anh nhé. Trần Tuyền Tổng hơp Trong bài học này, chúng ta cùng học các cách nói khác nhau để diễn tả việc bạn nhớ hay quên điều gì nhé. I. Cách diễn đạt khi bạn nhớ điều gì đó 1. As far as I can remember…- Theo những gì tôi có thể nhớ thì… 2. I’ll always remember…- Tôi vẫn luôn luôn nhớ rằng… 3. I remember … – Tôi nhớ rằng… 4. If my memory serves me correctly,…- Nếu tôi nhớ đúng thì…. 5. I’ll never forget…- Tôi không bao giờ quên được… 6. As I recall…- Theo tôi nhớ thì… 7. If I’m not/Unless I’m – mistaken…- Nếu tôi nhớ không nhầm thì… 8. Now I come to think of it…- Giờ thì tôi nhớ là… 9. I can clearly remember…- Tôi nhớ rất rõ ràng rằng… 10. I have a vague recollection of…- Theo những gì tôi nhớ về… 11. As far as I can recall…- Theo những gì tôi có thể nhớ được thì… 12. If I remember correctly…- Nếu tôi nhớ đúng thì… Ví dụ His name is Timmy, if my memory serves me correctly. Anh ấy tên là Timmy, nếu tôi nhớ đúng. Unless I’m mistaken, we need turn right here to get to that house. Nếu tôi không nhớ nhầm thì chúng ta cần rẽ phải để tới ngôi nhà đó. He is the man who sent me the gift box, I can clearly remember. Anh ấy chính là người đã đưa tôi cái hộp quà, tôi nhớ rất rõ ràng. I have a vague recollection of reading that book when I was a child. Tôi có nhớ rằng mình đã đọc cuốn sách đó khi còn nhỏ. Thiên Cầm Tổng hợp Xem thêm

cách nói nhớ trong tiếng anh